Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp (Fe, Mg) bằng dung dịch HCl 20% (vừa đủ) thu được dung dịch A. Trong dung dịch A nồng độ của MgC l 2 = 11,787%. Tính C% của F e C l 2 trong dung dịch A
A. 22,22%
B. 14,45%
C. 24,13%.
D. 15,76%.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,787%. a) Viết phương trình phản ứng? b) Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y?
\(a.Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ b.Giả.sử:có:100g.dd.HCl\\ n_{HCl}=\dfrac{20\%.100}{36,5}=\dfrac{40}{73}mol\\ n_{Fe}=a;n_{Mg}=b\\ 2a+2b=\dfrac{40}{73}\\ BTKL:m_{ddsau}=56a+24b+100-2\left(a+b\right)=54a+22b+100\left(g\right)\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95b}{54a+22b+100}=\dfrac{11,787}{100}\\ -54a+783,97b=100\\ a=b=0,137\left(mol\right)\\ C\%FeCl_2=\dfrac{0,137\cdot127}{\dfrac{95\cdot0,137}{11,787\%}}\cdot100\%=15,757\%\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dung dịch Y . Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,87 %
a,Viết phương trình phản ứng .
b,Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{Mg}=2x+2y\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{Fe}+n_{Mg}=x+y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=36,5.\left(2x+2y\right)=73\left(x+y\right)\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{73\left(x+y\right)}{20\%}=365\left(x+y\right)\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + mMg + m dd HCl - mH2 = 56x + 24y + 365.(x+y) - 2.(x+y) = 419x + 387y (g)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=11,87\%\) \(\Rightarrow\dfrac{95y}{419x+387y}=0,1187\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=0,9865\Rightarrow x=0,9865y\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127x}{419x+387y}.100\%=\dfrac{127.0,9865y}{419.0,9865y+387y}.100\%\approx15,65\%\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của F e C l 2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của M g C l 2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%
B. 11,79%
C. 28,21%
D. 15,76%
Chọn đáp án B
L ấ y 1 m o l F e : x m o l M g : x - 1 m o l
F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 ↑ x 2 x x x
M g + 2 H C l → M g C l 2 + H 2 ↑ 1 - x 2 1 - x 1 - x 1 - x
n H 2 = 1 m o l , n H C l = 2 m o l ⇒ m d d H C l = 2 . 36 , 5 . 100 20 = 365 g m d d Y = 56 x + 24 1 - x + 365 - 1 . 2 = 387 + 32 x
C % F e C l 2 = 127 x 387 + 32 x . 100 % = 15 , 76 % ⇒ x = 0 , 5 m o l ⇒ C % M g C l 2 = 95 . 0 , 5 387 + 32 . 0 , 5 . 100 % = 11 , 79 %
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%
B. 11,79%
C. 28,21%
D. 15,76%
Đáp án B
Fe+2HCl → FeCl2 + H2
a 2a a a
Mg + 2HCl → MgCl2+H2
b 2b b b
mchất rắn X = 56a + 24b ; mddHCl = 36,5/20% .2.(a + b) = 365(a + b)
⇒ mddsau pư = 56a + 24b + 365(a + b) – 2(a + b) = 419a + 387b
.100 = 15,76
Giải PT ⇒ a = b ⇒ .100 = 11,79%
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của F e C l 2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của M g C l 2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%
B. 15,76%
C. 28,21%
D. 11,79%
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,757%. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là:
A. 11,787%
B. 84,243%
C. 88,213%
D. 15,757%
Để đơn giản cho quá trình tính toán, ta sẽ chọn số mol Fe trong hỗn hợp ban đầu là 1 và đi tìm số mol của Mg tương ứng khi đó dựa vào các điều kiện giả thiết.
Đáp án A.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 10,16g hỗn hợp (Fe và Mg) trong 500ml dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 5,6 lít khí(đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl dã dùng
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+24b=10.16\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=a+b=0.25\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.13,b=0.12\)
\(m_{Fe}=0.13\cdot56=7.28\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0.12\cdot24=2.88\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2\cdot n_{H_2}=2\cdot0.25=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.5}{0.5}=1\left(M\right)\)
hòa tan hết hỗn hợp gồm fe và mg bằng dung dịch hcl 25% vừa đủ, thu được dung dịch d. nồng độ fecl2 trong dung dịch d là 16,61%. tính nồng độ % của mgcl2 trong dung dịch d
\(Fe+2HCl->FeCl_2=H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ n_{Fe}=a;n_{Mg}=b\\ m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.2\left(a+b\right)}{0,25}=292\left(a+b\right)\left(g\right)\\ m_{ddD}=292\left(a+b\right)+24a+56b-2\left(a+b\right)=314a+346b\left(g\right)\\ \%m_{FeCl_2}=\dfrac{127a}{314a+346b}=\dfrac{16,61}{100}\\ a=0,768b\\ \%m_{MgCl_2}=\dfrac{95b}{314a+346b}.100\%=\dfrac{95b}{314.0,768b+346b}.100\%=16,18\%\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO4 trong dung dịch Y là :
A. 10,21%
B. 15,22%
C. 18,21%
D. 15,16%